BÀI TẬP NHÓM QUẢN LÝ TÀI SẢN TRÍ TUỆ TRONG DOANH NGHIỆP HLU
tháng 10 16, 2023ĐỀ BÀI
Giả thiết Nhóm của các bạn là Phòng Quản lý tài sản trí tuệ trong một Doanh nghiệp dệt may tại Hà Nội. Yêu cầu:
- Hãy lập danh mục tài sản trí tuệ trong doanh nghiệp của các bạn để phục vụ cho việc quản lý tài sản trí tuệ (Loại TSTT, cơ chế bảo hộ, nguyên tắc xác lập quyền, điều kiện bảo hộ, thời hạn bảo hộ…).
- Doanh nghiệp A của các bạn có thỏa thuận chuyển giao quyền sử dụng đối với 03 nhãn hiệu cho Doanh nghiệp B (có trụ sở tại TP Hồ Chí Minh), hãy nêu trình tự, thủ tục và lập Dự thảo hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng các nhãn hiệu trên.
I. Danh mục tài sản trí tuệ
Doanh nghiệp A là doanh nghiệp dệt may tại Hà Nội có các tài sản trí tuệ như sau:
1. Sáng chế / Giải pháp hữu ích: chất liệu vải mới, công nghệ sản xuất vải
a) Loại tài sản trí tuệ: Tài sản trí tuệ phải đăng ký
b) Nguyên tắc xác lập quyền
Điểm a Khoản 3 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019 (sau đây gọi tắt là Luật SHTT):
“Quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
c) Điều kiện bảo hộ
Điều kiện bảo hộ đối với sáng chế được quy định tại Điều 58 Luật SHTT như sau:
- Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có tính mới;
+ Có trình độ sáng tạo;
+ Có khả năng áp dụng công nghiệp.
- Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông thường và đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có tính mới;
+ Có khả năng áp dụng công nghiệp.
d) Thời gian bảo hộ
Theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 93 Luật SHTT:
- Bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết 20 năm kể từ ngày nộp đơn.
- Bằng độc quyền giải pháp hữu ích có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn.
e) Cơ chế bảo hộ
Chủ sở hữu sáng chế có quyền ngăn cấm người khác sử dụng sáng chế, ngay cả khi sáng chế đó được tạo ra một cách độc lập hoặc do phân tích ngược, trừ trường hợp bị giới hạn quyền theo quy định của Luật SHTT.
2. Kiểu dáng công nghiệp: kiểu dáng quần áo, kiểu dáng các sản phẩm khác, thiết kế bao bì
a) Loại tài sản trí tuệ: Tài sản trí tuệ phải đăng ký
b) Nguyên tắc xác lập quyền:
Điểm a Khoản 3 Điều 6 Luật SHTT:
“Quyền sở hữu công nghiệp đối với kiểu dáng công nghiệp được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
c) Điều kiện bảo hộ
Điều kiện bảo hộ đối với kiểu dáng công nghiệp được quy định tại Điều 58 Luật SHTT như sau:
Kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có tính mới;
+ Có tính sáng tạo;
+ Có khả năng áp dụng công nghiệp.
d) Thời gian bảo hộ
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 93 Luật SHTT:
- Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết 5 năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần 5 năm.
e) Cơ chế bảo hộ
Chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp có quyền ngăn cấm người khác sử dụng kiểu dáng công nghiệp, ngay cả khi sáng chế đó được tạo ra một cách độc lập, trừ trường hợp bị giới hạn quyền theo quy định của Luật SHTT.
3. Nhãn hiệu: nhãn hiệu ứng với từng dòng sản phẩm, nhãn mác quần áo, biểu tượng kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh
a) Loại tài sản trí tuệ: Tài sản trí tuệ phải đăng ký
b) Nguyên tắc xác lập quyền
Điểm a Khoản 3 Điều 6 Luật SHTT:
“Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
c) Điều kiện bảo hộ
Điều kiện bảo hộ đối với nhãn hiệu được quy định tại Điều 72 Luật SHTT như sau:
Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
- Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.
d) Thời gian bảo hộ
Theo quy định tại Khoản 6 Điều 93 Luật SHTT:
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm.
e) Cơ chế bảo hộ
Chủ sở hữu nhãn hiệu có quyền ngăn cấm người khác sử dụng nhãn hiệu, trừ trường hợp bị giới hạn quyền theo quy định của Luật SHTT.
4. Tên thương mại: tên doanh nghiệp
a) Loại tài sản trí tuệ: Tài sản trí tuệ bảo hộ tự động có điều kiện
b) Nguyên tắc xác lập quyền
Điểm b Khoản 3 Điều 6 Luật SHTT:
“Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại được xác lập trên cơ sở sử dụng hợp pháp tên thương mại đó.”
c) Điều kiện bảo hộ
Điều kiện bảo hộ đối với nhãn hiệu được quy định tại Điều 76 Luật SHTT như sau:
Tên thương mại được bảo hộ nếu có khả năng phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên thương mại đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.
d) Thời gian bảo hộ
Tên thương mại được bảo hộ cho đến khi không còn được sử dụng hợp pháp trong hoạt động kinh doanh.
e) Cơ chế bảo hộ
Mọi hành vi sử dụng chỉ dẫn thương mại trùng hoặc tương tự với tên thương mại của người khác đã được sử dụng trước cho cùng loại sản phẩm, dịch vụ hoặc cho sản phẩm, dịch vụ tương tự, gây nhầm lẫn về chủ thể kinh doanh, cơ sở kinh doanh, hoạt động kinh doanh dưới tên thương mại đó đều bị coi là xâm phạm quyền đối với tên thương mại.
5. Bí mật kinh doanh: danh sách khách hàng, danh sách nhà cung cấp chính, chiến lược sản phẩm, phần mềm thiết kế, giải pháp quản trị logistic
a) Loại tài sản trí tuệ: Tài sản trí tuệ bảo hộ tự động có điều kiện
b) Nguyên tắc xác lập quyền
Điểm c Khoản 3 Điều 6 Luật SHTT:
“Quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở có được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó.”
c) Điều kiện bảo hộ
Điều kiện bảo hộ đối với nhãn hiệu được quy định tại Điều 84 Luật SHTT như sau:
Bí mật kinh doanh được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được;
- Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó;
- Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.
d) Thời gian bảo hộ
Bí mật kinh doanh được bảo hộ cho đến khi không còn đáp ứng được điều kiện bảo hộ là bí mật kinh doanh.
e) Cơ chế bảo hộ
Chủ sở hữu bí mật kinh doanh không có quyền ngăn cấm chủ thể khác sử dụng bí mật kinh doanh nếu bí mật này được tạo ra một cách độc lập hoặc do phân tích ngược mà có.
6. Quyền tác giả: bản thiết kế thời trang, khẩu hiệu kinh doanh, quy chế doanh nghiệp
a) Loại tài sản trí tuệ: Tài sản trí tuệ bảo hộ tự động
b) Nguyên tắc xác lập quyền
Khoản 1 Điều 6 Luật SHTT:
“Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay chưa công bố, đã đăng ký hay chưa đăng ký.”
c) Điều kiện bảo hộ
Tác phẩm được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Tác phẩm phải có tính sáng tạo nguyên gốc, tức là phải do chính tác giả sáng tạo ra, không phải sự sao chép tác phẩm của người khác.
- Tác phẩm phải được thể hiện dưới hình thức vật chất nhất định.
d) Thời gian bảo hộ
Các quyền nhân thân của quyền tác giả (trừ quyền công bố tác phẩm) được bảo hộ vô thời hạn.
Quyền công bố tác phẩm và các quyền tài sản có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và 50 năm tiếp theo năm tác giả chết. Tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ 50 sau năm đồng tác giả cuối cùng chết.
e) Cơ chế bảo hộ
Cơ chế bảo hộ quyền tác giả là bảo hộ hình thức thể hiện của tác phẩm, chống lại hành vi sao chép tác phẩm, không bảo hộ về mặt nội dung, ý tưởng tác phẩm.
II. Hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu
1. Trình tự, thủ tục lập hợp đồng
Từ khái niệm chung được quy định tại Khoản 1 Điều 141 của Luật SHTT về chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, ta có thể suy ra: "Chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu là việc chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác được sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp thuộc phạm vi quyền sử dụng của mình."
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 141 của Luật SHTT, hình thức duy nhất của hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu là hình thức văn bản. Hay nói cách khác, mọi hình thức thể hiện khác của hợp đồng đều sẽ không được công nhận. Tên gọi của hợp đồng là hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu (hợp đồng li-xăng nhãn hiệu).
Trước khi tiến hành lập hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu cho doanh nghiệp B, doanh nghiệp A cần tiến hành một số bước tiền hợp đồng như sau:
Bước 1: Tìm hiểu thông tin về doanh nghiệp B
Trước tiên, doanh nghiệp A cần tìm hiểu thông tin về doanh nghiệp B, như là tư cách pháp lý, ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh, khả năng tài chính của doanh nghiệp B.
Bước 2: Xác định mục tiêu của giao dịch
Doanh nghiệp A cần xác định xem mục đích doanh nghiệp B muốn nhận chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu là gì. Đồng thời cũng phải xác định rõ doanh nghiệp của mình muốn đạt được gì từ giao dịch này.
Bước 3: Rà soát lại các tài liệu liên quan
Doanh nghiệp A cần rà soát lại giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đối với 3 nhãn hiệu dự định chuyển quyền sử dụng xem thời hạn bảo hộ còn bao lâu, phạm vi bảo hộ là gì.
Doanh nghiệp A cũng cần tiến hành định giá đối với 3 nhãn hiệu dự định chuyển quyền sử dụng.
Bước 4: Tiến hành đàm phán
Doanh nghiệp A và B tiến hành đàm phán và ghi nhận các vấn đề đã được đàm phán sơ bộ, xác định các điều khoản của hợp đồng.
Bước 5: Lập Dự thảo hợp đồng
Một số điều khoản trong nội dung hợp đồng cần được làm rõ như sau:
- Về điều khoản "Căn cứ chuyển giao quyền sử dụng" theo điểm b, khoản 1 Điều 144 Luật SHTT: doanh nghiệp A cần phải thể hiện rõ được tư cách chuyển quyền sử dụng của mình. Cụ thể là, phải cung cấp được các thông tin về Văn bằng Bảo hộ của 03 nhãn hiệu mà mình có quyền sở hữu.
- Về điều khoản "Dạng hợp đồng" theo điểm c, khoản 1 Điều 144 Luật SHTT: cần ghi rõ đây là hợp đồng chuyển quyền sử dụng theo dạng hợp đồng độc quyền hay không độc quyền.
- Về điều khoản "Phạm vi chuyển giao" theo điểm d, khoản 1 Điều 144 Luật SHTT; cần chú ý tới phạm vi của nhãn hiệu mà doanh nghiệp B được sử dụng (một phần hay toàn bộ khối lượng bảo hộ của nhãn hiệu); và giới hạn lãnh thổ (một phần hay toàn bộ lãnh thổ Việt Nam)
Không chỉ vậy, trong hợp đồng cũng không được có các điều khoản hạn chế bất hợp lý các quyền của doanh nghiệp B theo Khoản 2 Điều 144 Luật SHTT.
2. Dự thảo Hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu
HỢP ĐỒNG
CHUYỂN QUYỀN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU
Số: …/HĐCGQSDNH
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, năm 2019;
Căn cứ Nghị định 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Căn cứ các văn bản hướng dẫn có liên quan;
Căn cứ giấy chứng nhận đăng kí nhãn hiệu MINH AN số…, NGỌC PHONG số ... và THIÊN BÌNH số … được Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam cấp theo các quyết định số … ngày … tháng … năm; số … ngày … tháng … năm …;
Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các bên.
Hợp đồng này lập ngày 01 tháng 4 năm 2021; tại số 87 Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa, Hà Nội giữa các bên sau đây:
1. BÊN CHUYỂN GIAO
- Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY A9
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 203 Nguyễn Huy Tưởng, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
- Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số … do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày …
- Điện thoại: …………………………………………………………………………
- Website: ……………………………………………………………………………
- Mã số thuế: …………………………………………………………………………
- Số tài khoản: ………………………………- Ngân hàng …………………………
- Đại diện bởi: ……………………………………………………………………….
- Chức vụ: Tổng giám đốc công ty
- Căn cước công dân: …………… Cấp ngày ……………… Nơi cấp:…………….. (sau đây gọi tắt là Bên giao)
2. BÊN NHẬN CHUYỂN GIAO
- Tên Công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN B
- Địa chỉ trụ sở chính: 185/16-16A Đường Ni Sư Huỳnh Liên, Phường 10, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số … do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày …
- Điện thoại: …………………………………………………………………………
- Website: ……………………………………………………………………………
- Mã số thuế: …………………………………………………………………………
- Số tài khoản: ………………………………- Ngân hàng …………………………
- Đại diện bởi: ……………………………………………………………………….
- Chức vụ: Tổng giám đốc công ty
- Căn cước công dân: …………… Cấp ngày ……………… Nơi cấp:…………….. (sau đây gọi tắt là Bên nhận)
Xét rằng Bên giao là chủ sở hữu của 03 nhãn hiệu MINH AN, NGỌC PHONG và THIÊN BÌNH (sau đây gọi tắt là các nhãn hiệu)
Xét rằng Bên nhận mong muốn được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu trên từ Bên giao và Bên giao sẵn sàng chuyển quyền sử dụng này.
Nay do vậy, Bên giao và Bên nhận cùng thống nhất thỏa thuận với những nội dung sau:
Điều 1. Căn cứ chuyển giao quyền
Bên giao cam kết là chủ sở hữu hợp pháp của các nhãn hiệu quy định tại Phụ lục I trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng hợp đồng
Bên giao với các điều khoản trong hợp đồng này chuyển giao cho Bên nhận quyền sử dụng các nhãn hiệu.
Điều 3. Dạng hợp đồng
3.1. Hình thức chuyển giao: Không độc quyền
3.2. Bên nhận không được ký kết hợp đồng thứ cấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được Bên giao đồng ý.
Điều 4. Phạm vi chuyển giao
4.1. Bên nhận được sử dụng các nhãn hiệu để xúc tiến hoạt động kinh doanh trên phạm vi địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bình Dương.
4.2. Bên giao cam kết chỉ chuyển giao quyền sử dụng các nhãn hiệu duy nhất cho Bên nhận trên phạm vi địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bình Dương.
Điều 5. Thời hạn chuyển giao
Bên giao chuyển giao quyền sử dụng các nhãn hiệu cho Bên nhận từ ngày hợp đồng ngày có hiệu lực cho đến khi Giấy chứng nhận đăng kí nhãn hiệu bị hết hạn hiệu lực.
Điều 6. Giá chuyển giao và phương thức thanh toán
6.1. Giá chuyển giao: 3.000.000.000 (Ba tỉ đồng)
6.2. Hình thức thanh toán: Trả một lần
6.3. Thời hạn thanh toán: trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
6.4. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức chuyển khoản qua ngân hàng vào số tài khoản của Bên giao đã được cung cấp ở trên.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên giao
7.1. Quyền của Bên giao
- Yêu cầu Bên nhận tuân thủ các quy định về quản lý, đảm bảo chất lượng sản phẩm gắn các nhãn hiệu được chuyển giao;
- Yêu cầu Bên nhận thanh toán giá chuyển giao quyền sử dụng các nhãn hiệu theo thỏa thuận tại Điều 5;
- Yêu cầu Bên nhận trả tiền lãi với lãi suất 0,02%/ngày (không phẩy không hai phần trăm trên ngày), trong trường hợp Bên nhận chậm thanh toán tiền chuyển giao;
- Kiểm tra việc sử dụng nhãn hiệu định kỳ 06 tháng/lần.
7.2. Nghĩa vụ của Bên giao
- Nộp thuế chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu theo quy định của pháp luật về thuế;
- Bàn giao cho Bên nhận các tài liệu cần thiết để sử dụng các nhãn hiệu;
- Giải quyết các tranh chấp với bên thứ ba nếu việc chuyển quyền sử dụng gây ra tranh chấp; thực hiện các biện pháp cần thiết và phù hợp chống lại các hành vi xâm phạm của bên thứ ba đối với Bên nhận;
- Không được có hành vi gây ảnh hưởng xấu đến danh tiếng và uy tín của nhãn hiệu.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận
8.1. Quyền của Bên nhận
- Sử dụng nhãn hiệu được chuyển giao theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật;
- Yêu cầu Bên giao bàn giao các tài liệu cần thiết để sử dụng các nhãn hiệu;
- Được Bên giao hỗ trợ quảng cáo nhãn hiệu.
8.2. Nghĩa vụ của Bên nhận
- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn giá chuyển giao cho Bên giao;
- Chịu tiền lãi theo lãi suất 0,02%/ngày (không phẩy không hai phần trăm trên ngày) tương ứng với thời gian chậm trả, trong trường hợp chậm thanh toán tiền chuyển giao;
- Tuân thủ các quy định về quản lý, đảm bảo chất lượng sản phẩm gắn các nhãn hiệu được chuyển giao;
- Ghi chỉ dẫn lên nhãn hàng hóa về việc hàng hóa được sản xuất theo hợp đồng sử dụng nhãn hiệu;
- Lập tức thông báo cho Bên giao bằng văn bản ngay sau khi được biết hoặc có bất kì thông tin nào liên quan về hành vi xâm phạm các nhãn hiệu;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên giao kiểm tra việc sử dụng nhãn hiệu;
- Không được có hành vi gây ảnh hưởng xấu đến danh tiếng và uy tín của nhãn hiệu.
Điều 9. Chấm dứt hợp đồng
9.1. Hợp đồng ngày sẽ được chấm dứt trong một hoặc các trường hợp sau:
- Các Bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, các Bên sẽ thoả thuận các điều kiện, hệ quả và thời hạn chấm dứt;
- Một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
9.2. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải chịu mức phạt vi phạm 5% giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có), trừ trường hợp bên còn lại vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng.
Điều 10. Luật áp dụng và cơ chế giải quyết tranh chấp
10.1. Hợp đồng này được điều chỉnh và áp dụng theo luật pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
10.2. Mọi tranh chấp phát sinh giữa các bên sẽ được giải quyết trước tiên bằng thỏa thuận. Trong trường hợp không đạt được thỏa thuận, các bên đồng ý sẽ đưa vụ việc ra giải quyết tại Tòa án nơi có trụ sở chính của bên bị kiện.
Điều 11. Bảo mật thông tin
11.1. Mỗi Bên có nghĩa vụ bảo mật các Thông tin mật của bên kia và cam kết chỉ sử dụng các thông tin đó cho mục đích thực hiện hợp đồng này.
11.2. Một Bên không bị xem là vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin theo quy định tại Điều này trong các trường hợp sau:
- Pháp luật có yêu cầu hoặc theo quyết định, bản án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Tiết lộ thông tin cho các bên tư vấn pháp luật và/hoặc tư vấn khác nhằm mục đích thực hiện Hợp đồng này;
- Cung cấp thông tin cho nhân viên, nhà thầu, đối tác của mỗi bên cho mục đích thực hiện Hợp đồng này.
11.3. Trong trường hợp phải tiết lộ thông tin cho nhân viên, đối tác, nhà thầu theo quy định của pháp luật hoặc quy định của Hợp đồng này, Mỗi Bên có nghĩa vụ áp dụng những biện pháp hợp lý nhằm bảo đảm các cá nhân/tổ chức tiếp nhận thông tin có nghĩa vụ bảo mật các thông tin như các Bên trong Hợp đồng này.
Điều 12. Hiệu lực của hợp đồng
12.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
12.2. Kèm theo Hợp đồng này là Phụ lục số 01. Tất cả các Phụ lục của Hợp đồng này là phần bổ sung và không tách rời của Hợp đồng này.
12.3. Hợp đồng này và tất cả các Phụ lục của nó cấu thành toàn bộ thỏa thuận giữa các Bên và thay thế mọi thỏa thuận hoặc ghi nhớ trước đây, dù bằng lời nói hay bằng văn bản, giữa các Bên liên quan đến nội dung của Hợp đồng này.
12.4. Trong trường hợp các Bên thỏa thuận thay đổi nội dung của Hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của các Bên.
Hợp đồng này được làm thành 02 (hai) bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ghi tên, chức vụ người ký, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ghi rõ tên, chức vụ người ký, đóng dấu)
PHỤ LỤC
(Kèm theo hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu số ….)
Phụ lục I
CÁC NHÃN HIỆU CHUYỂN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG
TT | Nhãn hiệu | Nhóm | Sản phẩm | Số đơn | Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ |
1 | MINH AN | 25 | Quần áo, đồ đi chân, đồ đội đầu | … | … |
2 | NGỌC PHONG | 24 | Vải và hàng dệt | … | … |
3 | THIÊN BÌNH | 23 | Các loại sợidùng để dệt | … | … |
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
* Văn bản pháp luật:
1. Luật sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019)
2. Nghị định 103/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
3. Nghị định 22/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ năm 2009 về quyền tác giả, quyền liên quan
4. Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ- CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
* Giáo trình:
5. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, Nhà xuất bản Công an Nhân dân, Hà Nội, 2013
6. Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh, Giáo trình Luật Sở hữu trí tuệ, Nhà xuất bản Hồng Đức, Hà Nội, 2016
* Website:
7. Design law in the European fashion sector
https://www.wipo.int/wipo_magazine/en/2008/01/article_0006.html (truy cập ngày 28/3/2021)
8. IP and Business: Intellectual Property in the Fashion Industry
https://www.wipo.int/wipo_magazine/en/2005/03/article_0009.html (truy cập ngày 28/3/2021)
9. Ngành dệt may nâng cao giá trị bằng công cụ sở hữu trí tuệ
https://vov.vn/kinh-te/nganh-det-may-nang-cao-gia-tri-bang-cong-cu-so-huu-tritue-510331.vov (truy cập ngày 28/3/2021)
10. Ngành dệt may: Nhiều lỗ hổng trong công tác bảo hộ sở hữu trí tuệ
https://congthuong.vn/nganh-det-may-nhieu-lo-hong-trong-cong-tac-bao-ho-sohuu-tri-tue-113733.html (truy cập ngày 28/3/2021)
Xem thêm: TỔNG HỢP BÀI TẬP NHÓM - BÀI TẬP LỚN - BÀI TẬP CÁ NHÂN - TIỂU LUẬN CÁC MÔN HLU
Nếu bạn thấy những chia sẻ của mình hữu ích thì có thể donate ủng hộ mình 01 ly trà sữa nha: BIDV 4603463395
.png)
0 nhận xét